QT2 - VỮNG BƯỚC TƯƠNG LAI

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
QT2 - VỮNG BƯỚC TƯƠNG LAI

Đoàn kết là chìa khóa của thành công

Top posters

Admin (68)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
caukyboby (11)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
chungsiro (9)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
meoconhamchoi (7)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
minh truong (7)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
thangngoc_chungtinh (7)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
gbao9999 (6)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
huynhtricao (4)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
lieutrai89 (4)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 
quynhanh (4)
Học Anh Văn, dễ hay khó? Bar_leftHọc Anh Văn, dễ hay khó? BarHọc Anh Văn, dễ hay khó? Bar_right 

Đăng Nhập

Quên mật khẩu

Latest topics

» Beeline tuyển dụng nhân viên thời vụ tháng 4
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyThu Mar 29, 2012 9:24 pm by gbao9999

» Phân biệt cách sử dụng "During", "While" và "For"
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyMon Nov 28, 2011 6:35 am by xanhxanh

» BẢNG ĐIỂM HỌC KÌ II NĂM 2009-2010
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyFri Nov 11, 2011 12:02 pm by thuyvanly

» Tiếng Anh lớp 6 - 9
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyTue Sep 27, 2011 8:54 am by linh_dan

» thi thử TOEIC
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptySat Sep 24, 2011 10:44 am by linh_dan

» Thông báo việc làm chương trình Pg Biore (9/9 – 2/10) lương 180k/3h
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyThu Sep 01, 2011 6:34 am by vieclamsinhvienhcm

» THÔNG BÁO TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NGHỀ GIAO DỊCH VIÊN NGÂN HÀNG
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyFri Aug 12, 2011 9:46 am by future_banker

» Khóa học thực hành ‘ Nghề’ kế toán
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyFri Jul 29, 2011 12:44 am by HaiLinhAccounting

» KHUYẾN HỌC HÈ 2011
Học Anh Văn, dễ hay khó? EmptyThu Jul 28, 2011 10:45 am by linh_dan


    Học Anh Văn, dễ hay khó?

    Admin
    Admin
    Admin


    Tổng số bài gửi : 68
    Reputation : 0
    Join date : 04/03/2010
    Age : 36
    Đến từ : Quảng Ngãi province

    Học Anh Văn, dễ hay khó? Empty Học Anh Văn, dễ hay khó?

    Bài gửi by Admin Wed Mar 10, 2010 9:55 am

    Mình xin gởi một số ngữ pháp căn bản để các bạn cùng tham khảo nhé! Mặc dù Anh Văn mình hơi..............hihi Học Anh Văn, dễ hay khó? Drunken_smilie Học Anh Văn, dễ hay khó? Icon_flower


    Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh.
    Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
    Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
    * Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,...
    * Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...
    * Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
    * Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
    * Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
    * Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được
    - Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)
    - Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.
    Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
    Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
    Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
    Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
    Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo
    Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
    Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.

    THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều
    BEE = con ong BEES (2 con ong trở lên)
    COMPUTER = máy vi tính COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
    HEN = con gà mái HENS (2 con gà mái trở lên)
    DUCK = con vịt DUCKS (2 con vịt trở lên)
    APPLE = trái táo APPLES (2 trái táo trở lên)
    MANGO = trái xoài MANGOS (2 trái xoài trở lên)
    TABLE = cái bàn TABLES (2 cái bàn trở lên)
    CHAIR = cái ghế CHAIRS
    HOUSE = căn nhà HOUSES
    STREET = con đường STREETS
    RIVER = con sông RIVERS
    BIRD = con chim BIRDS
    CAR = xe hơi CARS
    BICYCLE = xe đạp BICYCLES

    THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều
    ONE FISH = 1 con cá TWO FISHES = 2 con cá
    ONE BOX = 1 cái hộp TWO BOXES = 2 cái hộp
    ONE BUS = 1 xe buýt TWO BUSES = 2 xe buýt
    ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay

    THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:
    ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES

    Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES". Thí dụ:
    Số ít Số nhiều
    ONE BUTTERFLY = 1 con bướm TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm
    ONE BABY = 1 em bé TWO BABIES = 2 em bé
    ONE LADY = 1 người phụ nữ TWO LADIES = 2 người phụ nữ

    Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm S vào thành KEYS.

    Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều
    POTATO = củ khoai tây POTATOES
    TOMATO = trái cà chua TOMATOES

    * Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS...

    Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều
    ONE WOLF = 1 con sói TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)
    ONE WIFE = 1 người vợ TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)

    NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÒNG NHỮNG DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP:
    Số ít Số nhiều
    MOUSE = con chuột MICE
    GOOSE = con ngỗng GEESE
    LOUSE = con chí LICE
    CHILD = đứa trẻ, đứa con CHILDREN
    MAN = người, người đàn ông MEN
    WOMAN = người đàn bà WOMEN
    SHEEP = con cừu SHEEP (giống y như số ít)
    TOOTHH = cái răng TWO TEETH = 2 cái răng
    FOOT = bàn chân TWO FEET = 2 bàn chân

      Hôm nay: Tue May 07, 2024 11:46 am